I10: Bệnh Tăng huyết áp vô căn (nguyên phát)

ICD 10 CM 2019 2018 2017 2016 2015
Mã xác định Questionable As Admission Bệnh cần điều trị dài ngày

Mã bệnh I10 là gì? Chẩn đoán I10 là bệnh gì? Dưới đây là thông tin chi tiết và cách áp dụng mã I10 theo bảng mã bệnh ICD 10 mới nhất 2019

Mục lục

1. Thông tin chẩn đoán
2. Quy tắc áp dụng
3. Thông tin lập hóa đơn
4. Thông tin mở rộng
5. Lịch sử các phiên bản
6. English

Thông tin chẩn đoán

Mã I10 là mã bệnh ICD 10 Bệnh Tăng huyết áp vô căn (nguyên phát).
  • Mã nhóm báo cáo BYT: 145
  • Mã nhóm cần chi tiết hơn: I10

Quy tắc áp dụng

  • Áp dụng mã I10 thường không đủ cơ sở cho việc nhập viện điều trị cấp tính khi sử dụng chẩn đoán chính
  • Áp dụng mã I10 cho bệnh cần điều trị dài ngày

Thông tin lập hóa đơn

  • Mã I10 ICD 10 là mã có thể lập hóa đơn/xác định (Billable/Specific): mã dùng để xác định tên chẩn đoán mà có thể xuất hóa đơn cho mục đích hoàn trả (bảo hiểm…)
  • Mã I10 thuộc bộ mã danh mục y tế dùng chung (Phiên bản thứ 6) 2019 có hiệu lực từ ngày 25 tháng 12 năm 2018
  • Mã I10 là phiên bản mã bệnh theo danh mục mã bệnh ICD 10 của Việt Nam (ban hành theo quyết định 7603/QĐ-BYT do Bộ Y tế ban hành). Các phiên bản quốc tế khác của ICD-10 I10 Bệnh Tăng huyết áp vô căn (nguyên phát)có thể khác nhau

Thông tin mở rộng

Tham chiếu mở rộng các mã khác cùng mã loại, mã nhóm chính, mã nhóm phụ, mã chương... liên quan đến mã I10
  • Mã bệnh I10 là mã ICD 10 Bệnh Tăng huyết áp vô căn (nguyên phát)
  • I10 thuộc mã loại I10 là mã ICD 10 Bệnh lý tăng huyết áp
  • I10 thuộc mã nhóm chính I10-I15 là mã ICD 10 Bệnh lý tăng huyết áp
  • I10 thuộc mã chương I00-I99 là mã ICD 10 Bệnh hệ tuần hoàn
  • I10 thuộc Chương IX - Bệnh hệ tuần hoàn
Xem thêm danh sách các bệnh thuộc

Thông tin lịch sử các phiên bản

Dưới đây là lịch sử mã bệnh I10 ICD 10 qua các phiên bản Mã danh mục dùng chung do Bộ Y Tế ban hành
  • ICD 10 CM 2015 Quyết định 2182/QĐ-BYT - Bộ mã danh mục dùng chung 2015 Phiên bản số 1 (có hiệu lực từ ngày 08 tháng 06 năm 2015): Bắt đầu được sử dụng
  • ICD 10 CM 2015 Quyết định 5084/QĐ-BYT - Bộ mã danh mục dùng chung 2015 Phiên bản số 2 (có hiệu lực từ ngày ngày 30 tháng 11 năm 2015): Không thay đổi. Vẫn đang được sử dụng
  • ICD 10 CM 2016 Quyết định 1122/QĐ-BYT - Bộ mã danh mục dùng chung 2016 Phiên bản số 3 (có hiệu lực ngày 31 tháng 03 năm 2016): Không thay đổi. Vẫn đang được sử dụng
  • ICD 10 CM 2017 Quyết định 3465/QĐ-BYT - Bộ mã danh mục dùng chung 2017 Phiên bản số 4 (có hiệu lực từ ngày 08 tháng 7 năm 2016): Không thay đổi. Vẫn đang được sử dụng
  • ICD 10 CM 2018 Quyết định 6061/QĐ-BYT - Bộ mã danh mục dùng chung 2018 Phiên bản số 5 (có hiệu lực từ ngày 29 tháng 12 năm 2017): Không thay đổi. Vẫn đang được sử dụng
  • ICD 10 CM 2019 Mới nhất Quyết định 7603/QĐ-BYT - Bộ mã danh mục dùng chung 2019 Phiên bản số 6 (có hiệu lực từ ngày 25 tháng 12 năm 2018): Không thay đổi. Vẫn đang được sử dụng

English

2019 ICD-10-CM Diagnosis Code I10 is ICD 10 CM code for Essential (primary) hypertension
  • I10 is ICD 10 CM for Other rheumatic heart diseases
  • I10-I15 is ICD 10 CM code for Hypertensive diseases
  • I00-I99 is ICD 10 CM code for Diseases of the circulatory system
  • Chapter IX Diseases of the circulatory system
I10 ICD-10-CM Coding Rules
  • I10 is a billable/specific ICD-10-CM code that can be used to indicate a diagnosis for reimbursement purposes.
  • I10 is not usually sufficient justification for admission to an acute care hospital when used a principal diagnosis.

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here