K21: Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản

ICD 10 CM 2019 2018 2017 2016 2015
Mã chưa xác định Bệnh cần điều trị dài ngày

Mã bệnh K21 là gì? Chẩn đoán K21 là bệnh gì? Dưới đây là thông tin chi tiết và cách áp dụng mã K21 theo bảng mã bệnh ICD 10 mới nhất 2019

Mục lục

1. Thông tin chẩn đoán
2. Quy tắc áp dụng
3. Thông tin lập hóa đơn
4. Thông tin mở rộng
5. Lịch sử các phiên bản
6. English

Thông tin chẩn đoán

Mã K21 là mã bệnh ICD 10 Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.
  • Mã nhóm báo cáo BYT: 185
  • Mã nhóm cần chi tiết hơn: K21.-

Quy tắc áp dụng

  • Thông tin lâm sàng mã K21
  • - (gas-tro-eh-sof-a-jee-al ree-flux diz-eez) cũng được gọi là gerd. Một rối loạn phổ biến được đánh dấu bởi chứng ợ nóng thường xuyên hoặc nghiêm trọng. Cảm giác nóng rát xảy ra khi axit dạ dày chảy vào thực quản.
    - Một rối loạn mãn tính đặc trưng bởi trào ngược của nội dung dạ dày và / hoặc tá tràng vào thực quản xa. Nó thường được gây ra bởi sự bất tài của cơ thắt thực quản dưới. Các triệu chứng bao gồm ợ nóng và khó tiêu axit. Nó có thể gây tổn thương cho niêm mạc thực quản.
    - Một rối loạn đặc trưng bởi trào ngược của nội dung dạ dày và / hoặc tá tràng vào thực quản xa. Nó là mãn tính trong tự nhiên và thường được gây ra bởi sự bất tài của cơ thắt thực quản dưới, và có thể dẫn đến tổn thương niêm mạc thực quản. Các triệu chứng bao gồm ợ nóng và khó tiêu axit.
    - Dòng chảy ngược của dịch dạ dày (axit dạ dày) và / hoặc nội dung tá tràng (axit mật, dịch tụy) vào thực quản xa, thường là do không đủ khả năng của cơ thắt thực quản dưới.
    - Dòng chảy ngược của nội dung axit dạ dày vào thực quản (ống nối miệng với dạ dày).
    - Thực quản của bạn là ống mang thức ăn từ miệng đến dạ dày của bạn. Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (gerd) xảy ra khi một cơ ở cuối thực quản của bạn không đóng đúng cách. Điều này cho phép nội dung dạ dày rò rỉ trở lại, hoặc trào ngược, vào thực quản và kích thích nó. Bạn có thể cảm thấy nóng rát ở ngực hoặc cổ họng gọi là ợ nóng. Đôi khi, bạn có thể nếm dịch dạ dày ở phía sau miệng. Đây là chứng khó tiêu axit. Nếu bạn có những triệu chứng này nhiều hơn hai lần một tuần, bạn có thể bị bệnh gerd. Bất cứ ai, kể cả trẻ sơ sinh và trẻ em, đều có thể bị bệnh gerd. Nếu không được điều trị, nó có thể dẫn đến các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng hơn. Trong một số trường hợp, bạn có thể cần dùng thuốc hoặc phẫu thuật. Tuy nhiên, nhiều người có thể cải thiện các triệu chứng của họ bằng cách:
    + Tránh rượu và thức ăn cay, béo hoặc axit gây ra chứng ợ nóng
    + Ăn nhiều bữa nhỏ
    + Không ăn gần giờ đi ngủ
    + Giảm cân nếu cần
    + Mặc quần áo rộng
  • Áp dụng mã K21 cho bệnh cần điều trị dài ngày

Thông tin lập hóa đơn

  • Mã K21 ICD 10 là mã không thể lập hóa đơn/không xác định (Non-Billable/Non-Specific): mã không thể dùng để xác định tên chẩn đoán cho mục đích hoàn trả (bảo hiểm…)
  • Mã K21 thuộc bộ mã danh mục y tế dùng chung (Phiên bản thứ 6) 2019 có hiệu lực từ ngày 25 tháng 12 năm 2018
  • Mã K21 là phiên bản mã bệnh theo danh mục mã bệnh ICD 10 của Việt Nam (ban hành theo quyết định 7603/QĐ-BYT do Bộ Y tế ban hành). Các phiên bản quốc tế khác của ICD-10 K21 Bệnh trào ngược dạ dày - thực quảncó thể khác nhau

Thông tin mở rộng

Tham chiếu mở rộng các mã khác cùng mã loại, mã nhóm chính, mã nhóm phụ, mã chương... liên quan đến mã K21
  • Mã bệnh K21 là mã ICD 10 Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản
  • K21 thuộc mã loại K21 là mã ICD 10 Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản
  • K21 thuộc mã nhóm chính K20-K31 là mã ICD 10 Bệnh của thực quản, dạ dày và tá tràng
  • K21 thuộc mã chương K00-K93 là mã ICD 10 Bệnh hệ tiêu hóa
  • K21 thuộc Chương XI - Bệnh hệ tiêu hóa
Xem thêm danh sách các bệnh thuộc

Thông tin lịch sử các phiên bản

Dưới đây là lịch sử mã bệnh K21 ICD 10 qua các phiên bản Mã danh mục dùng chung do Bộ Y Tế ban hành
  • ICD 10 CM 2015 Quyết định 2182/QĐ-BYT - Bộ mã danh mục dùng chung 2015 Phiên bản số 1 (có hiệu lực từ ngày 08 tháng 06 năm 2015): Bắt đầu được sử dụng
  • ICD 10 CM 2015 Quyết định 5084/QĐ-BYT - Bộ mã danh mục dùng chung 2015 Phiên bản số 2 (có hiệu lực từ ngày ngày 30 tháng 11 năm 2015): Không thay đổi. Vẫn đang được sử dụng
  • ICD 10 CM 2016 Quyết định 1122/QĐ-BYT - Bộ mã danh mục dùng chung 2016 Phiên bản số 3 (có hiệu lực ngày 31 tháng 03 năm 2016): Không thay đổi. Vẫn đang được sử dụng
  • ICD 10 CM 2017 Quyết định 3465/QĐ-BYT - Bộ mã danh mục dùng chung 2017 Phiên bản số 4 (có hiệu lực từ ngày 08 tháng 7 năm 2016): Không thay đổi. Vẫn đang được sử dụng
  • ICD 10 CM 2018 Quyết định 6061/QĐ-BYT - Bộ mã danh mục dùng chung 2018 Phiên bản số 5 (có hiệu lực từ ngày 29 tháng 12 năm 2017): Không thay đổi. Vẫn đang được sử dụng
  • ICD 10 CM 2019 Mới nhất Quyết định 7603/QĐ-BYT - Bộ mã danh mục dùng chung 2019 Phiên bản số 6 (có hiệu lực từ ngày 25 tháng 12 năm 2018): Không thay đổi. Vẫn đang được sử dụng

English

2019 ICD-10-CM Diagnosis Code K21 is ICD 10 CM code for Gastro-oesophageal reflux disease
  • K21 is ICD 10 CM for Gastro-oesophageal reflux disease
  • K20-K31 is ICD 10 CM code for Diseases of oesophagus, stomach and duodenum
  • K00-K93 is ICD 10 CM code for Diseases of the digestive system
  • Chapter XI Diseases of the digestive system
K21 ICD-10-CM Coding Rules
  • K21 should not be used for reimbursement purposes as there are multiple codes below it that contain a greater level of detail.

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here