L27.9: Viêm da do các chất không đặc hiệu đưa vào trong cơ thể

ICD 10 CM 2019 2018 2017 2016 2015
Mã xác định

Mã bệnh L27.9 là gì? Chẩn đoán L27.9 là bệnh gì? Dưới đây là thông tin chi tiết và cách áp dụng mã L27.9 theo bảng mã bệnh ICD 10 mới nhất 2019

Mục lục

1. Thông tin chẩn đoán
2. Quy tắc áp dụng
3. Thông tin lập hóa đơn
4. Thông tin mở rộng
5. Lịch sử các phiên bản
6. English

Thông tin chẩn đoán

Mã L27.9 là mã bệnh ICD 10 Viêm da do các chất không đặc hiệu đưa vào trong cơ thể.
  • Mã nhóm báo cáo BYT: 199
  • Mã nhóm cần chi tiết hơn: L27.9

Quy tắc áp dụng

Thông tin lập hóa đơn

  • Mã L27.9 ICD 10 là mã có thể lập hóa đơn/xác định (Billable/Specific): mã dùng để xác định tên chẩn đoán mà có thể xuất hóa đơn cho mục đích hoàn trả (bảo hiểm…)
  • Mã L27.9 thuộc bộ mã danh mục y tế dùng chung (Phiên bản thứ 6) 2019 có hiệu lực từ ngày 25 tháng 12 năm 2018
  • Mã L27.9 là phiên bản mã bệnh theo danh mục mã bệnh ICD 10 của Việt Nam (ban hành theo quyết định 7603/QĐ-BYT do Bộ Y tế ban hành). Các phiên bản quốc tế khác của ICD-10 L27.9 Viêm da do các chất không đặc hiệu đưa vào trong cơ thểcó thể khác nhau

Thông tin mở rộng

Tham chiếu mở rộng các mã khác cùng mã loại, mã nhóm chính, mã nhóm phụ, mã chương... liên quan đến mã L27.9
  • Mã bệnh L27.9 là mã ICD 10 Viêm da do các chất không đặc hiệu đưa vào trong cơ thể
  • L27.9 thuộc mã loại L27 là mã ICD 10 Viêm da do các chất được đưa vào trong cơ thể
  • L27.9 thuộc mã nhóm chính L20-L30 là mã ICD 10 Viêm da và chàm
  • L27.9 thuộc mã chương L00-L99 là mã ICD 10 Nhiễm trùng da và tổ chức dưới da
  • L27.9 thuộc Chương XII - Nhiễm trùng da và tổ chức dưới da
Xem thêm danh sách các bệnh thuộc

Thông tin lịch sử các phiên bản

Dưới đây là lịch sử mã bệnh L27.9 ICD 10 qua các phiên bản Mã danh mục dùng chung do Bộ Y Tế ban hành
  • ICD 10 CM 2015 Quyết định 2182/QĐ-BYT - Bộ mã danh mục dùng chung 2015 Phiên bản số 1 (có hiệu lực từ ngày 08 tháng 06 năm 2015): Bắt đầu được sử dụng
  • ICD 10 CM 2015 Quyết định 5084/QĐ-BYT - Bộ mã danh mục dùng chung 2015 Phiên bản số 2 (có hiệu lực từ ngày ngày 30 tháng 11 năm 2015): Không thay đổi. Vẫn đang được sử dụng
  • ICD 10 CM 2016 Quyết định 1122/QĐ-BYT - Bộ mã danh mục dùng chung 2016 Phiên bản số 3 (có hiệu lực ngày 31 tháng 03 năm 2016): Không thay đổi. Vẫn đang được sử dụng
  • ICD 10 CM 2017 Quyết định 3465/QĐ-BYT - Bộ mã danh mục dùng chung 2017 Phiên bản số 4 (có hiệu lực từ ngày 08 tháng 7 năm 2016): Không thay đổi. Vẫn đang được sử dụng
  • ICD 10 CM 2018 Quyết định 6061/QĐ-BYT - Bộ mã danh mục dùng chung 2018 Phiên bản số 5 (có hiệu lực từ ngày 29 tháng 12 năm 2017): Không thay đổi. Vẫn đang được sử dụng
  • ICD 10 CM 2019 Mới nhất Quyết định 7603/QĐ-BYT - Bộ mã danh mục dùng chung 2019 Phiên bản số 6 (có hiệu lực từ ngày 25 tháng 12 năm 2018): Không thay đổi. Vẫn đang được sử dụng

English

2019 ICD-10-CM Diagnosis Code L27.9 is ICD 10 CM code for Dermatitis due to unspecified substance taken internally
  • L27 is ICD 10 CM for Dermatitis due to substances taken internally
  • L20-L30 is ICD 10 CM code for Dermatitis and eczema
  • L00-L99 is ICD 10 CM code for Diseases of the skin and subcutaneous tissue
  • Chapter XII Diseases of the skin and subcutaneous tissue
L27.9 ICD-10-CM Coding Rules
  • L27.9 is a billable/specific ICD-10-CM code that can be used to indicate a diagnosis for reimbursement purposes.

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here