C38: U ác của tim, trung thất và màng phổi

ICD 10 CM 2019 2018 2017 2016 2015
Mã chưa xác định Bệnh cần điều trị dài ngày

Mã bệnh C38 là gì? Chẩn đoán C38 là bệnh gì? Dưới đây là thông tin chi tiết và cách áp dụng mã C38 theo bảng mã bệnh ICD 10 mới nhất 2019

Mục lục

1. Thông tin chẩn đoán
2. Quy tắc áp dụng
3. Thông tin lập hóa đơn
4. Thông tin mở rộng
5. Lịch sử các phiên bản
6. English

Thông tin chẩn đoán

Mã C38 là mã bệnh ICD 10 U ác của tim, trung thất và màng phổi.
  • Mã nhóm báo cáo BYT: 068
  • Mã nhóm cần chi tiết hơn: C38.-

Quy tắc áp dụng

  • Áp dụng mã C38 cho bệnh cần điều trị dài ngày

Thông tin lập hóa đơn

  • Mã C38 ICD 10 là mã không thể lập hóa đơn/không xác định (Non-Billable/Non-Specific): mã không thể dùng để xác định tên chẩn đoán cho mục đích hoàn trả (bảo hiểm…)
  • Mã C38 thuộc bộ mã danh mục y tế dùng chung (Phiên bản thứ 6) 2019 có hiệu lực từ ngày 25 tháng 12 năm 2018
  • Mã C38 là phiên bản mã bệnh theo danh mục mã bệnh ICD 10 của Việt Nam (ban hành theo quyết định 7603/QĐ-BYT do Bộ Y tế ban hành). Các phiên bản quốc tế khác của ICD-10 C38 U ác của tim, trung thất và màng phổicó thể khác nhau

Thông tin mở rộng

Tham chiếu mở rộng các mã khác cùng mã loại, mã nhóm chính, mã nhóm phụ, mã chương... liên quan đến mã C38
  • Mã bệnh C38 là mã ICD 10 U ác của tim, trung thất và màng phổi
  • C38 thuộc mã loại C38 là mã ICD 10 U ác của tim, trung thất và màng phổi
  • C38 thuộc mã nhóm phụ I là mã ICD 10 U ác được chẩn đoán xác định hay nghi ngờ là nguyên phát của các cơ quan xác định, ngoại trừ của mô bạch huyết, mô tạo huyết và mô liên
  • C38 thuộc mã nhóm phụ II là mã ICD 10 U ác của cơ quan hô hấp và trong lồng ngực
  • C38 thuộc mã nhóm chính C00-C75 là mã ICD 10 U ác được chẩn đoán xác định hay nghi ngờ là nguyên phát của các cơ quan xác định, ngoại trừ của mô bạch huyết, mô tạo huyết và mô liên
  • C38 thuộc mã chương C00-D48 là mã ICD 10 U (U tân sinh)
  • C38 thuộc Chương II - U (U tân sinh)
Xem thêm danh sách các bệnh thuộc

Thông tin lịch sử các phiên bản

Dưới đây là lịch sử mã bệnh C38 ICD 10 qua các phiên bản Mã danh mục dùng chung do Bộ Y Tế ban hành
  • ICD 10 CM 2015 Quyết định 2182/QĐ-BYT - Bộ mã danh mục dùng chung 2015 Phiên bản số 1 (có hiệu lực từ ngày 08 tháng 06 năm 2015): Bắt đầu được sử dụng
  • ICD 10 CM 2015 Quyết định 5084/QĐ-BYT - Bộ mã danh mục dùng chung 2015 Phiên bản số 2 (có hiệu lực từ ngày ngày 30 tháng 11 năm 2015): Không thay đổi. Vẫn đang được sử dụng
  • ICD 10 CM 2016 Quyết định 1122/QĐ-BYT - Bộ mã danh mục dùng chung 2016 Phiên bản số 3 (có hiệu lực ngày 31 tháng 03 năm 2016): Không thay đổi. Vẫn đang được sử dụng
  • ICD 10 CM 2017 Quyết định 3465/QĐ-BYT - Bộ mã danh mục dùng chung 2017 Phiên bản số 4 (có hiệu lực từ ngày 08 tháng 7 năm 2016): Không thay đổi. Vẫn đang được sử dụng
  • ICD 10 CM 2018 Quyết định 6061/QĐ-BYT - Bộ mã danh mục dùng chung 2018 Phiên bản số 5 (có hiệu lực từ ngày 29 tháng 12 năm 2017): Không thay đổi. Vẫn đang được sử dụng
  • ICD 10 CM 2019 Mới nhất Quyết định 7603/QĐ-BYT - Bộ mã danh mục dùng chung 2019 Phiên bản số 6 (có hiệu lực từ ngày 25 tháng 12 năm 2018): Không thay đổi. Vẫn đang được sử dụng

English

2019 ICD-10-CM Diagnosis Code C38 is ICD 10 CM code for Malignant neoplasm of heart, mediastinum and pleura
  • C38 is ICD 10 CM for Malignant neoplasm of heart, mediastinum and pleura
  • C30-C39 is ICD 10 CM for Malignant neoplasms of respiratory and intrathoracic organs
  • C00-C75 is ICD 10 CM for Malignant neoplasms, stated or presumed to be primary, of specified sites, except of lymphoid, haematopoietic and related tissue
  • C00-C75 is ICD 10 CM code for Malignant neoplasms, stated or presumed to be primary, of specified sites, except of lymphoid, haematopoietic and related tissue
  • C00-D48 is ICD 10 CM code for Neoplasms
  • Chapter II Neoplasms
C38 ICD-10-CM Coding Rules
  • C38 should not be used for reimbursement purposes as there are multiple codes below it that contain a greater level of detail.

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here