V45: Người đi ô tô bị thương khi va chạm với tầu hỏa hay phương tiện đi trên ray

ICD 10 CM 2019 2018 2017 2016 2015
Mã chưa xác định

Mã bệnh V45 là gì? Chẩn đoán V45 là bệnh gì? Dưới đây là thông tin chi tiết và cách áp dụng mã V45 theo bảng mã bệnh ICD 10 mới nhất 2019

Mục lục

1. Thông tin chẩn đoán
2. Quy tắc áp dụng
3. Thông tin lập hóa đơn
4. Thông tin mở rộng
5. Lịch sử các phiên bản
6. English

Thông tin chẩn đoán

Mã V45 là mã bệnh ICD 10 Người đi ô tô bị thương khi va chạm với tầu hỏa hay phương tiện đi trên ray.
  • Mã nhóm báo cáo BYT: 290
  • Mã nhóm cần chi tiết hơn: V45

Quy tắc áp dụng

Thông tin lập hóa đơn

  • Mã V45 ICD 10 là mã không thể lập hóa đơn/không xác định (Non-Billable/Non-Specific): mã không thể dùng để xác định tên chẩn đoán cho mục đích hoàn trả (bảo hiểm…)
  • Mã V45 thuộc bộ mã danh mục y tế dùng chung (Phiên bản thứ 6) 2019 có hiệu lực từ ngày 25 tháng 12 năm 2018
  • Mã V45 là phiên bản mã bệnh theo danh mục mã bệnh ICD 10 của Việt Nam (ban hành theo quyết định 7603/QĐ-BYT do Bộ Y tế ban hành). Các phiên bản quốc tế khác của ICD-10 V45 Người đi ô tô bị thương khi va chạm với tầu hỏa hay phương tiện đi trên raycó thể khác nhau

Thông tin mở rộng

Tham chiếu mở rộng các mã khác cùng mã loại, mã nhóm chính, mã nhóm phụ, mã chương... liên quan đến mã V45
  • Mã bệnh V45 là mã ICD 10 Người đi ô tô bị thương khi va chạm với tầu hỏa hay phương tiện đi trên ray
  • V45 thuộc mã loại V45 là mã ICD 10 Người đi ô tô bị thương khi va chạm với tầu hỏa hay ô tô ray
  • V45 thuộc mã nhóm phụ I là mã ICD 10 Tai nạn giao thông (Tai nạn xe cộ)
  • V45 thuộc mã nhóm phụ II là mã ICD 10 Người đi ô tô bị thương trong TNGT
  • V45 thuộc mã nhóm chính V01-X59 là mã ICD 10 Tai nạn
  • V45 thuộc mã chương V01-Y98 là mã ICD 10 Các nguyên nhân ngoại sinh của bệnh và tử vong
  • V45 thuộc Chương XX - Các nguyên nhân ngoại sinh của bệnh và tử vong
Xem thêm danh sách các bệnh thuộc

Thông tin lịch sử các phiên bản

Dưới đây là lịch sử mã bệnh V45 ICD 10 qua các phiên bản Mã danh mục dùng chung do Bộ Y Tế ban hành
  • ICD 10 CM 2015 Quyết định 2182/QĐ-BYT - Bộ mã danh mục dùng chung 2015 Phiên bản số 1 (có hiệu lực từ ngày 08 tháng 06 năm 2015): Bắt đầu được sử dụng
  • ICD 10 CM 2015 Quyết định 5084/QĐ-BYT - Bộ mã danh mục dùng chung 2015 Phiên bản số 2 (có hiệu lực từ ngày ngày 30 tháng 11 năm 2015): Không thay đổi. Vẫn đang được sử dụng
  • ICD 10 CM 2016 Quyết định 1122/QĐ-BYT - Bộ mã danh mục dùng chung 2016 Phiên bản số 3 (có hiệu lực ngày 31 tháng 03 năm 2016): Không thay đổi. Vẫn đang được sử dụng
  • ICD 10 CM 2017 Quyết định 3465/QĐ-BYT - Bộ mã danh mục dùng chung 2017 Phiên bản số 4 (có hiệu lực từ ngày 08 tháng 7 năm 2016): Không thay đổi. Vẫn đang được sử dụng
  • ICD 10 CM 2018 Quyết định 6061/QĐ-BYT - Bộ mã danh mục dùng chung 2018 Phiên bản số 5 (có hiệu lực từ ngày 29 tháng 12 năm 2017): Không thay đổi. Vẫn đang được sử dụng
  • ICD 10 CM 2019 Mới nhất Quyết định 7603/QĐ-BYT - Bộ mã danh mục dùng chung 2019 Phiên bản số 6 (có hiệu lực từ ngày 25 tháng 12 năm 2018): Không thay đổi. Vẫn đang được sử dụng

English

2019 ICD-10-CM Diagnosis Code V45 is ICD 10 CM code for Car occupant injured in collision with railway train or railway vehicle
  • V45 is ICD 10 CM for Car occupant injured in collision with railway train or railway vehicle
  • V40-V49 is ICD 10 CM for Car occupant injured in transport accident
  • V01-V99 is ICD 10 CM for Transport accidents
  • V01-X59 is ICD 10 CM code for Accidents
  • V01-Y98 is ICD 10 CM code for External causes of morbidity and mortality
  • Chapter XX External causes of morbidity and mortality
V45 ICD-10-CM Coding Rules
  • V45 should not be used for reimbursement purposes as there are multiple codes below it that contain a greater level of detail.

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here