ICD 10 CM 2019
2018
2017
2016
2015
Mã xác định
Người lớn
POA Exemp
Mã bệnh Z42.1 là gì? Chẩn đoán Z42.1 là bệnh gì? Dưới đây là thông tin chi tiết và cách áp dụng mã Z42.1 theo bảng
Mục lục1. Thông tin chẩn đoán
2. Quy tắc áp dụng
3. Thông tin lập hóa đơn
4. Thông tin mở rộng
5. Lịch sử các phiên bản
6. English
Thông tin chẩn đoán
Mã Z42.1 là mã bệnh ICD 10 Chăm sóc theo dõi phẫu thuật tạo hình vú.- Mã nhóm báo cáo BYT: 311
- Mã nhóm cần chi tiết hơn: Z42.1
Quy tắc áp dụng
- Áp dụng mã Z42.1 ICD 10 cho bệnh nhân người lớn/trưởng thành (từ 15 - 124 tuổi).
- Áp dụng mã Z42.1 được coi là miễn báo cáo Present On Admission (POA Exempt)
Thông tin lập hóa đơn
- Mã Z42.1 ICD 10 là mã có thể lập hóa đơn/xác định (Billable/Specific): mã dùng để xác định tên chẩn đoán mà có thể xuất hóa đơn cho mục đích hoàn trả (bảo hiểm…)
- Mã Z42.1 thuộc bộ mã danh mục y tế dùng chung (Phiên bản thứ 6) 2019 có hiệu lực từ ngày 25 tháng 12 năm 2018
- Mã Z42.1 là phiên bản mã bệnh theo danh mục mã bệnh ICD 10 của Việt Nam (ban hành theo quyết định 7603/QĐ-BYT do Bộ Y tế ban hành). Các phiên bản quốc tế khác của ICD-10 Z42.1 Chăm sóc theo dõi phẫu thuật tạo hình vúcó thể khác nhau
Thông tin mở rộng
Tham chiếu mở rộng các mã khác cùng mã loại, mã nhóm chính, mã nhóm phụ, mã chương... liên quan đến mã Z42.1- Mã bệnh Z42.1 là mã ICD 10 Chăm sóc theo dõi phẫu thuật tạo hình vú
- Z42.1 thuộc mã loại Z42 là mã ICD 10 Chăm sóc theo dõi liên quan phẫu thuật tạo hình
- Z42.1 thuộc mã nhóm chính Z40-Z54 là mã ICD 10 Những người đến cơ sở y tế để được chăm sóc và tiến hành các thủ thuật đặc biệt
- Z42.1 thuộc mã chương Z00-Z99 là mã ICD 10 Các yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng sức khỏe và tiếp xúc dịch vụ y tế
- Z42.1 thuộc Chương XXI - Các yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng sức khỏe và tiếp xúc dịch vụ y tế
Thông tin lịch sử các phiên bản
Dưới đây là lịch sử mã bệnh Z42.1 ICD 10 qua các phiên bản Mã danh mục dùng chung do Bộ Y Tế ban hànhICD 10 CM 2015
Quyết định 2182/QĐ-BYT - Bộ mã danh mục dùng chung 2015 Phiên bản số 1 (có hiệu lực từ ngày 08 tháng 06 năm 2015): Bắt đầu được sử dụngICD 10 CM 2015
Quyết định 5084/QĐ-BYT - Bộ mã danh mục dùng chung 2015 Phiên bản số 2 (có hiệu lực từ ngày ngày 30 tháng 11 năm 2015): Không thay đổi. Vẫn đang được sử dụngICD 10 CM 2016
Quyết định 1122/QĐ-BYT - Bộ mã danh mục dùng chung 2016 Phiên bản số 3 (có hiệu lực ngày 31 tháng 03 năm 2016): Không thay đổi. Vẫn đang được sử dụngICD 10 CM 2017
Quyết định 3465/QĐ-BYT - Bộ mã danh mục dùng chung 2017 Phiên bản số 4 (có hiệu lực từ ngày 08 tháng 7 năm 2016): Không thay đổi. Vẫn đang được sử dụngICD 10 CM 2018
Quyết định 6061/QĐ-BYT - Bộ mã danh mục dùng chung 2018 Phiên bản số 5 (có hiệu lực từ ngày 29 tháng 12 năm 2017): Không thay đổi. Vẫn đang được sử dụngICD 10 CM 2019 Mới nhất
Quyết định 7603/QĐ-BYT - Bộ mã danh mục dùng chung 2019 Phiên bản số 6 (có hiệu lực từ ngày 25 tháng 12 năm 2018): Không thay đổi. Vẫn đang được sử dụng
English
2019 ICD-10-CM Diagnosis Code Z42.1 is ICD 10 CM code for Follow-up care involving plastic surgery of breast- Z42 is ICD 10 CM for Follow-up care involving plastic surgery
- Z40-Z54 is ICD 10 CM code for Persons encountering health services for specific procedures and health care
- Z00-Z99 is ICD 10 CM code for Factors influencing health status and contact with health services
- Chapter XXI Factors influencing health status and contact with health services
- Z42.1 is a billable/specific ICD-10-CM code that can be used to indicate a diagnosis for reimbursement purposes.
- Z42.1 is applicable to adult patients aged 15 - 124 years inclusive.
- Z42.1 is considered exempt from POA reporting.