ICD 10 CM 2019
2018
2017
2016
2015
Mã xác định
Mã bệnh P61.1 là gì? Chẩn đoán P61.1 là bệnh gì? Dưới đây là thông tin chi tiết và cách áp dụng mã P61.1 theo bảng
Mục lục1. Thông tin chẩn đoán
2. Quy tắc áp dụng
3. Thông tin lập hóa đơn
4. Thông tin mở rộng
5. Lịch sử các phiên bản
6. English
Thông tin chẩn đoán
Mã P61.1 là mã bệnh ICD 10 Đa hồng cầu sơ sinh.- Mã nhóm báo cáo BYT: 253
- Mã nhóm cần chi tiết hơn: P61.1
Quy tắc áp dụng
Thông tin lập hóa đơn
- Mã P61.1 ICD 10 là mã có thể lập hóa đơn/xác định (Billable/Specific): mã dùng để xác định tên chẩn đoán mà có thể xuất hóa đơn cho mục đích hoàn trả (bảo hiểm…)
- Mã P61.1 thuộc bộ mã danh mục y tế dùng chung (Phiên bản thứ 6) 2019 có hiệu lực từ ngày 25 tháng 12 năm 2018
- Mã P61.1 là phiên bản mã bệnh theo danh mục mã bệnh ICD 10 của Việt Nam (ban hành theo quyết định 7603/QĐ-BYT do Bộ Y tế ban hành). Các phiên bản quốc tế khác của ICD-10 P61.1 Đa hồng cầu sơ sinhcó thể khác nhau
Thông tin mở rộng
Tham chiếu mở rộng các mã khác cùng mã loại, mã nhóm chính, mã nhóm phụ, mã chương... liên quan đến mã P61.1- Mã bệnh P61.1 là mã ICD 10 Đa hồng cầu sơ sinh
- P61.1 thuộc mã loại P61 là mã ICD 10 Các rối loạn huyết học chu sinh khác
- P61.1 thuộc mã nhóm chính P50-P61 là mã ICD 10 Rối loạn chảy máu và huyết học của thai và trẻ sơ sinh
- P61.1 thuộc mã chương P00-P96 là mã ICD 10 Một số bệnh lý xuất phát trong thời kỳ chu sinh
- P61.1 thuộc Chương XVI - Một số bệnh lý xuất phát trong thời kỳ chu sinh
Thông tin lịch sử các phiên bản
Dưới đây là lịch sử mã bệnh P61.1 ICD 10 qua các phiên bản Mã danh mục dùng chung do Bộ Y Tế ban hànhICD 10 CM 2015
Quyết định 2182/QĐ-BYT - Bộ mã danh mục dùng chung 2015 Phiên bản số 1 (có hiệu lực từ ngày 08 tháng 06 năm 2015): Bắt đầu được sử dụngICD 10 CM 2015
Quyết định 5084/QĐ-BYT - Bộ mã danh mục dùng chung 2015 Phiên bản số 2 (có hiệu lực từ ngày ngày 30 tháng 11 năm 2015): Không thay đổi. Vẫn đang được sử dụngICD 10 CM 2016
Quyết định 1122/QĐ-BYT - Bộ mã danh mục dùng chung 2016 Phiên bản số 3 (có hiệu lực ngày 31 tháng 03 năm 2016): Không thay đổi. Vẫn đang được sử dụngICD 10 CM 2017
Quyết định 3465/QĐ-BYT - Bộ mã danh mục dùng chung 2017 Phiên bản số 4 (có hiệu lực từ ngày 08 tháng 7 năm 2016): Không thay đổi. Vẫn đang được sử dụngICD 10 CM 2018
Quyết định 6061/QĐ-BYT - Bộ mã danh mục dùng chung 2018 Phiên bản số 5 (có hiệu lực từ ngày 29 tháng 12 năm 2017): Không thay đổi. Vẫn đang được sử dụngICD 10 CM 2019 Mới nhất
Quyết định 7603/QĐ-BYT - Bộ mã danh mục dùng chung 2019 Phiên bản số 6 (có hiệu lực từ ngày 25 tháng 12 năm 2018): Không thay đổi. Vẫn đang được sử dụng
English
2019 ICD-10-CM Diagnosis Code P61.1 is ICD 10 CM code for Polycythaemia neonatorum- P61 is ICD 10 CM for Other perinatal haematological disorders
- P50-P61 is ICD 10 CM code for Haemorrhagic and haematological disorders of fetus and newborn
- P00-P96 is ICD 10 CM code for Certain conditions originating in the perinatal period
- Chapter XVI Certain conditions originating in the perinatal period
- P61.1 is a billable/specific ICD-10-CM code that can be used to indicate a diagnosis for reimbursement purposes.