ICD 10 CM 2019
2018
2017
2016
2015
Mã xác định
Sản khoa
Phụ nữ
POA Exemp
Mã bệnh O94 là gì? Chẩn đoán O94 là bệnh gì? Dưới đây là thông tin chi tiết và cách áp dụng mã O94 theo bảng
Mục lục1. Thông tin chẩn đoán
2. Quy tắc áp dụng
3. Thông tin lập hóa đơn
4. Thông tin mở rộng
5. Lịch sử các phiên bản
6. English
Thông tin chẩn đoán
Mã O94 là mã bệnh ICD 10 Di chứng của biến chứng do thai nghén, sinh đẻ và sau đẻ.- Mã nhóm báo cáo BYT: 244
- Mã nhóm cần chi tiết hơn: O94
Quy tắc áp dụng
- Áp dụng mã O94 ICD 10 cho bệnh nhân thai sản/sản phụ khoa từ 12 - 55 tuổi.
- Áp dụng mã O94 ICD 10 cho đối tượng Nữ vì hầu như không thể áp dụng cho Nam.
- Áp dụng mã O94 được coi là miễn báo cáo Present On Admission (POA Exempt)
Thông tin lập hóa đơn
- Mã O94 ICD 10 là mã có thể lập hóa đơn/xác định (Billable/Specific): mã dùng để xác định tên chẩn đoán mà có thể xuất hóa đơn cho mục đích hoàn trả (bảo hiểm…)
- Mã O94 thuộc bộ mã danh mục y tế dùng chung (Phiên bản thứ 6) 2019 có hiệu lực từ ngày 25 tháng 12 năm 2018
- Mã O94 là phiên bản mã bệnh theo danh mục mã bệnh ICD 10 của Việt Nam (ban hành theo quyết định 7603/QĐ-BYT do Bộ Y tế ban hành). Các phiên bản quốc tế khác của ICD-10 O94 Di chứng của biến chứng do thai nghén, sinh đẻ và sau đẻcó thể khác nhau
Thông tin mở rộng
Tham chiếu mở rộng các mã khác cùng mã loại, mã nhóm chính, mã nhóm phụ, mã chương... liên quan đến mã O94- Mã bệnh O94 là mã ICD 10 Di chứng của biến chứng do thai nghén, sinh đẻ và sau đẻ
- O94 thuộc mã loại O94 là mã ICD 10 Di chứng của biến chứng do thai nghén, sinh đẻ và sau đẻ
- O94 thuộc mã nhóm chính O94-O99 là mã ICD 10 Các tình trạng sản khoa khác, chưa được phân loại ở phần khác (O94-O99)
- O94 thuộc mã chương O00-O99 là mã ICD 10 Thai nghén, sinh đẻ và hậu sản
- O94 thuộc Chương XV - Thai nghén, sinh đẻ và hậu sản
Thông tin lịch sử các phiên bản
Dưới đây là lịch sử mã bệnh O94 ICD 10 qua các phiên bản Mã danh mục dùng chung do Bộ Y Tế ban hànhICD 10 CM 2015
Quyết định 2182/QĐ-BYT - Bộ mã danh mục dùng chung 2015 Phiên bản số 1 (có hiệu lực từ ngày 08 tháng 06 năm 2015): Bắt đầu được sử dụngICD 10 CM 2015
Quyết định 5084/QĐ-BYT - Bộ mã danh mục dùng chung 2015 Phiên bản số 2 (có hiệu lực từ ngày ngày 30 tháng 11 năm 2015): Không thay đổi. Vẫn đang được sử dụngICD 10 CM 2016
Quyết định 1122/QĐ-BYT - Bộ mã danh mục dùng chung 2016 Phiên bản số 3 (có hiệu lực ngày 31 tháng 03 năm 2016): Không thay đổi. Vẫn đang được sử dụngICD 10 CM 2017
Quyết định 3465/QĐ-BYT - Bộ mã danh mục dùng chung 2017 Phiên bản số 4 (có hiệu lực từ ngày 08 tháng 7 năm 2016): Không thay đổi. Vẫn đang được sử dụngICD 10 CM 2018
Quyết định 6061/QĐ-BYT - Bộ mã danh mục dùng chung 2018 Phiên bản số 5 (có hiệu lực từ ngày 29 tháng 12 năm 2017): Không thay đổi. Vẫn đang được sử dụngICD 10 CM 2019 Mới nhất
Quyết định 7603/QĐ-BYT - Bộ mã danh mục dùng chung 2019 Phiên bản số 6 (có hiệu lực từ ngày 25 tháng 12 năm 2018): Không thay đổi. Vẫn đang được sử dụng
English
2019 ICD-10-CM Diagnosis Code O94 is ICD 10 CM code for Sequelae of complication of prenancy, childbirth and the puerperium- O94 is ICD 10 CM for Sequelae of complication of prenancy, childbirth and the puerperium
- O94-O99 is ICD 10 CM code for Other obstetric conditions, not elsewhere classified
- O00-O99 is ICD 10 CM code for Pregnancy, childbirth and the puerperium
- Chapter XV Pregnancy, childbirth and the puerperium
- O94 is a billable/specific ICD-10-CM code that can be used to indicate a diagnosis for reimbursement purposes.
- O94 is applicable to maternity patients aged 12 - 55 years inclusive.
- O94 is applicable to female patients.
- O94 is considered exempt from POA reporting.