O80: Đẻ thường một thai

ICD 10 CM 2019 2018 2017 2016 2015
Mã xác định Sản khoa Phụ nữ POA Exemp

Mã bệnh O80 là gì? Chẩn đoán O80 là bệnh gì? Dưới đây là thông tin chi tiết và cách áp dụng mã O80 theo bảng mã bệnh ICD 10 mới nhất 2019

Mục lục

1. Thông tin chẩn đoán
2. Quy tắc áp dụng
3. Thông tin lập hóa đơn
4. Thông tin mở rộng
5. Lịch sử các phiên bản
6. English

Thông tin chẩn đoán

Mã O80 là mã bệnh ICD 10 Đẻ thường một thai.
  • Mã nhóm báo cáo BYT: 243
  • Mã nhóm cần chi tiết hơn: O80.-

Quy tắc áp dụng

  • Áp dụng mã O80 ICD 10 cho bệnh nhân thai sản/sản phụ khoa từ 12 - 55 tuổi.
  • Áp dụng mã O80 ICD 10 cho đối tượng Nữ vì hầu như không thể áp dụng cho Nam.
  • Áp dụng mã O80 được coi là miễn báo cáo Present On Admission (POA Exempt)

Thông tin lập hóa đơn

  • Mã O80 ICD 10 là mã có thể lập hóa đơn/xác định (Billable/Specific): mã dùng để xác định tên chẩn đoán mà có thể xuất hóa đơn cho mục đích hoàn trả (bảo hiểm…)
  • Mã O80 thuộc bộ mã danh mục y tế dùng chung (Phiên bản thứ 6) 2019 có hiệu lực từ ngày 25 tháng 12 năm 2018
  • Mã O80 là phiên bản mã bệnh theo danh mục mã bệnh ICD 10 của Việt Nam (ban hành theo quyết định 7603/QĐ-BYT do Bộ Y tế ban hành). Các phiên bản quốc tế khác của ICD-10 O80 Đẻ thường một thaicó thể khác nhau

Thông tin mở rộng

Tham chiếu mở rộng các mã khác cùng mã loại, mã nhóm chính, mã nhóm phụ, mã chương... liên quan đến mã O80
  • Mã bệnh O80 là mã ICD 10 Đẻ thường một thai
  • O80 thuộc mã loại O80 là mã ICD 10 Đẻ thường một thai
  • O80 thuộc mã nhóm chính O80-O84 là mã ICD 10 Cuộc đẻ
  • O80 thuộc mã chương O00-O99 là mã ICD 10 Thai nghén, sinh đẻ và hậu sản
  • O80 thuộc Chương XV - Thai nghén, sinh đẻ và hậu sản
Xem thêm danh sách các bệnh thuộc

Thông tin lịch sử các phiên bản

Dưới đây là lịch sử mã bệnh O80 ICD 10 qua các phiên bản Mã danh mục dùng chung do Bộ Y Tế ban hành
  • ICD 10 CM 2015 Quyết định 2182/QĐ-BYT - Bộ mã danh mục dùng chung 2015 Phiên bản số 1 (có hiệu lực từ ngày 08 tháng 06 năm 2015): Bắt đầu được sử dụng
  • ICD 10 CM 2015 Quyết định 5084/QĐ-BYT - Bộ mã danh mục dùng chung 2015 Phiên bản số 2 (có hiệu lực từ ngày ngày 30 tháng 11 năm 2015): Không thay đổi. Vẫn đang được sử dụng
  • ICD 10 CM 2016 Quyết định 1122/QĐ-BYT - Bộ mã danh mục dùng chung 2016 Phiên bản số 3 (có hiệu lực ngày 31 tháng 03 năm 2016): Không thay đổi. Vẫn đang được sử dụng
  • ICD 10 CM 2017 Quyết định 3465/QĐ-BYT - Bộ mã danh mục dùng chung 2017 Phiên bản số 4 (có hiệu lực từ ngày 08 tháng 7 năm 2016): Không thay đổi. Vẫn đang được sử dụng
  • ICD 10 CM 2018 Quyết định 6061/QĐ-BYT - Bộ mã danh mục dùng chung 2018 Phiên bản số 5 (có hiệu lực từ ngày 29 tháng 12 năm 2017): Không thay đổi. Vẫn đang được sử dụng
  • ICD 10 CM 2019 Mới nhất Quyết định 7603/QĐ-BYT - Bộ mã danh mục dùng chung 2019 Phiên bản số 6 (có hiệu lực từ ngày 25 tháng 12 năm 2018): Không thay đổi. Vẫn đang được sử dụng

English

2019 ICD-10-CM Diagnosis Code O80 is ICD 10 CM code for Single spontaneous delivery
  • O80 is ICD 10 CM for Single spontaneous delivery
  • O80-O84 is ICD 10 CM code for Delivery
  • O00-O99 is ICD 10 CM code for Pregnancy, childbirth and the puerperium
  • Chapter XV Pregnancy, childbirth and the puerperium
O80 ICD-10-CM Coding Rules
  • O80 is a billable/specific ICD-10-CM code that can be used to indicate a diagnosis for reimbursement purposes.
  • O80 is applicable to maternity patients aged 12 - 55 years inclusive.
  • O80 is applicable to female patients.
  • O80 is considered exempt from POA reporting.

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here